Giá cát san lấp
Cát san lấp cũng là một sản phẩm thuộc cát xây dựng. Khi nhắc đến cát san lấp, mọi người thường hay nghĩ tới loại cát đóng vai trò là lớp đệm cho các dạng nền đất yếu. Loại vật liệu này sẽ là lớp nền thay thế cho các lớp đát yếu như đất sét nhão, đất sét pha nhão, đất cát pha, than bùn,…
Đặc điểm chung là chiều dày các lớp đất yếu thường nhỏ hơn 3 mét. Công dụng của cát là dùng để san lấp nên có thành phần tương đối hỗn tạp. Có màu đen hoặc xám và có kết cấu hạt không đồng nhất.
Nguyên nhân gây nên tình trạng này là do cát san lấp thường dùng trong việc lấp mặt bằng, đổ móng. Vì vậy, thông thường cát san lấp được trộn lẫn với nhiều vật liệu khác để tăng thêm độ cứng của móng. Như xà bần, đá, gạch vỡ hoặc thép.
BẢNG BÁO GIÁ CÁT SAN LẤP MỚI NHẤT
Sau đây là bảng giá chúng tôi đang áp dụng tại thành phố Nha Trang, Khánh Hoà (giá có thể thay đổi theo thời điêm mong quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp để có thông tin chính xác nhất:
CHÚ Ý: Tỉ lệ tạp dưới 20%
STT | TÊN VẬT LIỆU XÂY DỰNG | GIÁ CÓ VAT |
1 | Cát san lấp (Báo giá từng khu vực) | 140.000/1m3 |
2 | Cát xây tô hạt mịn | 230.000/1m3 |
3 | Cát xây tô hạt to | 270.000/1m3 |
4 | Cát bê tông vàng | 340.000/1m3 |
5 | Đá 1×2 (Đen) | 270.000/1m3 |
6 | Đá 1×2 (Xanh) | 350.000/1m3 |
7 | Đá Mi Sàng | 210.000/1m3 |
8 | Đá Mi bụi | 200.000/1m3 |
9 | Đá 0x4 ( Xám) | 230.000/1m3 |
10 | Đá 0x4 ( Đen) | 200.000/1m3 |
11 | Đá 4×6 | 290.000/1m3 |
12 | Xà bần + Đất | 600.000/xe ko VAT |
Lưu ý: Giá mà chúng tôi đưa ra có thể thay đổi bất cứ lúc nào tại thời điểm mà quý khách đặt mua. Chính vì vậy, quý khách nên thường xuyên theo dõi giá đá trên thị trường. Mọi thông tin về giá sẽ được chúng tôi cập nhật đầy đủ và mang đến giá tốt nhất cho quý khách.
Đơn giá trên đã bao gồm VAT (10%) – bao chi phí vận chuyển tận chân công trình.